Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Ngũ Đăng Hội Nguyên
bia miệng 𰧀𠰘
dt. dịch chữ 口碑 khẩu bi. sách Ngũ Đăng Hội Nguyên có đoạn: “Khuyên ngài chớ khắc bia đá, bởi trên đường đi, sự truyền khẩu của mọi người đã là bia [ghi nhớ công đức của ngài rồi].” (勸君不用鐫頑石,路上行人口似碑 khuyến quân bất dụng thuyên ngoan thạch, lộ thượng hành nhân khẩu tự bi). Từ sau, dùng chữ khẩu bi để trỏ sự ca tụng tán dương của người đời, rộng hơn trỏ sự nghị luận bao biếm của các đời. Để truyền bia miệng kiếp nào mòn, cao thấp cùng xem sự trật còn. (Bảo kính 182.1). trăm năm bia đá thì mòn, nghìn năm bia miệng hãy còn trơ trơ. cd.